Mosad MT 5 Torrent 10 vỉ x 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 890110416623
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Mosapride khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Torrent khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốcThông tin sản phẩm
| Số đăng ký: | 890110416623 |
| Hoạt chất: | |
| Quy cách đóng gói: | |
| Thương hiệu: | |
| Xuất xứ: | |
| Thuốc cần kê toa: | |
| Dạng bào chế: | |
| Hàm Lượng: | |
| Nhà sản xuất: | |
| Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Mosapride: 5mg
Công dụng (Chỉ định)
- Các triệu chứng dạ dày-ruột kết hợp với khó tiêu chức năng (viêm dạ dày mạn tính), ợ nóng, buồn nôn/nôn.
Liều dùng
- Đối với người lớn, liều dùng hàng ngày thường là 15mg mosapride citrat dạng khan, chia làm 3 lần uống trước hoặc sau bữa ăn.
Cách dùng
- Dùng uống trước hoặc sau bữa ăn.
Quá liều
- Triệu chứng: Nôn oẹ, sôi bụng, đầy bụng, đại, tiểu tiện nhiều lần.
- Điều trị: Rửa dạ dày và/hoặc cho dùng than hoạt, theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều trị hỗ trợ toàn thân.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với mosaprid hoặc thành phần khác của thuốc.
- Chảy máu đường tiêu hóa, tắc cơ học đường tiêu hóa.
- Thủng đường tiêu hóa hoặc trường hợp bị nguy hiểm khi kích thích vận động đường tiêu hóa.
- Dùng đồng thời với ketoconazol, itraconazol, miconazol, fluconazol, erythromycin, clarithromycin, troleandomycin và ritonavir.
- Người bệnh đã có khoảng Q-T kéo dài, người bệnh có nguy cơ bị kéo dài khoảng Q-T, như do bị giảm kali huyết hoặc thiếu magnesi, hoặc khi điều trị đồng thời với thuốc khác, có thể gây tăng khoảng Q-T.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng phụ xuất hiện đôi khi phụ thuộc vào liều dùng, đôi khi không phụ thuộc. Thường gặp nhất là tiêu chảy và đau bụng (khoảng 10%). Những phản ứng này thường xảy ra do tác dụng dược lý của mosaprid và dần sẽ hết.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khô miệng.
- Gan: Tăng enzym gan.
- Thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, hoa mắt.
- Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu.
- Tăng triglycerid.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Đau đầu thoáng qua, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
Hiếm gặp, ADR < 1/1.000:
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn, đỏ bừng da, ngứa, thở ngắn, sưng mặt.
- Hệ thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoài bó tháp, cơn động kinh.
- Nội tiết: Bệnh to vú ở đàn ông, tiết nhiều sữa.
- Gan: Tăng enzym gan.
- Tiết niệu: Tiểu tiện nhiều lần.
Chú ý: Một số ít trường hợp có khoảng cách Q-T kéo dài và/hoặc có xoắn đỉnh đã thấy ở những người đã bị bệnh tim hoặc có nguy cơ loạn nhịp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Theo dõi tác dụng phụ, đặc biệt là tiêu chảy và co cứng bụng.
- Cần giảm liều khi thấy tiêu chảy ở trẻ em nhỏ. Nếu có đau bụng, với liều 5 mg/kg, thì liều khuyến cáo dùng trong 24 giờ nên giảm ½.
Tương tác với các thuốc khác
- Mosaprid làm tăng tác dụng an thần của các benzodiazepin và rượu.
- Sự tăng đẩy nhanh thức ăn khỏi dạ dày có thể ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (tăng hoặc giảm) những thuốc uống khác.
- Mosaprid có thể làm tăng thời gian đông máu ở người bệnh uống các thuốc chống đông.
- Những thuốc ức chế CYP3A4 ở gan có thể làm tăng đáng kể nồng độ mosaprid huyết thanh và làm kéo dài khoảng Q-T, dẫn đến loạn nhịp thất, xoắn đỉnh và thậm chí có thể tử vong.
- Warfarin, diazepam, cimetidin, ranitidin, thuốc ức chế thần kinh trung ương, erythromycin, và các macrolid và các chất chống nấm triazol như ketoconazol hoặc miconazol làm tăng nồng độ mosaprid.
- Thuốc kháng cholinergic: Mosaprid có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng cholinergic. Do đó, nếu dùng chung với các thuốc kháng cholinergic, nên uống các thuốc này cách nhau một thời gian.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Người mang thai, người cho con bú, trẻ đẻ non, có triệu chứng tắc cơ học.
- Khi kích thích đường tiêu hóa có thể bị nguy hiểm như tắc, thủng và chảy máu đường tiêu hóa.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân: Suy tim, loạn nhịp thất (bao gồm xoắn đỉnh), khiếm khuyết dẫn truyền, thiếu máu cơ tim cục bộ, rối loạn điện giải, giảm kali huyết, dùng đồng thời với các chất làm giảm nhanh kali huyết (furosemid), suy gan thận.
- Cần thận trọng khi dùng mosaprid cùng lúc với các thuốc gây kéo dài khoảng cách Q-T (procainamid, quinidin, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng).
Những thông số cần theo dõi:
- Theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh khi bắt đầu và khi ngừng điều trị vì thuốc có khoảng điều trị hẹp.
- Ở những người bệnh đang uống thuốc chống đông, theo dõi thời gian prothrombin trong vài ngày khi bắt đầu điều trị hoặc khi ngừng mosaprid.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Mosaprid gây độc với bào thai chuột cống và thỏ. Chưa có đủ nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên dùng mosaprid cho người mang thai khi hiệu quả điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
- Phụ nữ cho con bú: Mosaprid được bài tiết qua sữa mẹ, vậy nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Tác dụng trên trẻ em chưa được rõ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Vì thuốc có thể gây nhức đầu, choáng váng, hoa mắt, chóng mặt nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
CSKH: 0906948089
