Thuốc kháng sinh LINCOMYCIN 500 - Lincomycin hydroclorid 500mg
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-17311-12
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Lincomycin khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Armepharco khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốcThông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-17311-12 |
Bảo quản: | Dưới 30°C |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: | |
Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Công dụng của Lincomycin 500mg Armephaco 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
- Lincomycin: 500mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus ở người bệnh có dị ứng với penicilin như áp xe gan; nhiễm khuẩn xương do Staphylococcus; nhiễm khuẩn phụ khoa như nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung, viêm vùng chậu; viêm màng bụng thứ phát; áp xe phổi; nhiễm khuẩn huyết; mụn nhọt biến chứng và loét do nhiễm khuẩn kỵ khí.
- Nhiễm khuẩn do các khuẩn kháng penicilin.
- Nhiễm khuẩn ở các vị trí thuốc khác khó tới như viêm cốt tủy cấp tính và mạn tính, các nhiễm khuẩn do Bacteroides spp.
Liều dùng
- Người lớn: 500mg, 3 lần/24 giờ (500mg uống cách nhau 8 giờ); nếu rất nặng: mỗi lần 1g 3 lần/ 24 giờ.
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 30mg/kg thể trọng/24 giờ chia làm 3 – 4 lần; nếu rất nặng: 60mg/kg thể trọng/24 giờ, chia 3 – 4 lần.
Cách dùng
- Dùng đường uống
- Uống xa bữa ăn, ít nhất 1 giờ trước khi ăn.
Quá liều
- Trường hợp quá liều, các phản ứng tiêu hóa có thể xảy ra, bao gồm đau bụng, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị triệu chứng.
- Lincomycin không loại được bằng thẩm phân máu hoặc phúc mạc.
- Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với lincomycin hoặc với các thuốc cùng họ với lincomycin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa, chủ yếu là ỉa chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đôi khi do phát triển quá nhiều Clostridium difficile gây nên.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Da: Mày đay, phát ban.
- Các tác dụng khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tĩnh mạch huyết khối sau tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi được).
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm thực quản khi điều trị bằng đường uống.
- Gan: Tăng enzym gan (phục hồi được), như tăng transaminase.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ỉa chảy nặng có thể liên quan đến viêm đại tràng màng giả do độc tố giải phóng từ sự phát triển quá mức Clostridium difficile gây ra. Ðiều này có thể xảy ra sau khi điều trị bằng lincomycin.
- Người cao tuổi và thể trạng xấu có nguy cơ cao. Có thể điều trị phát triển quá mức Clostridium difficile bằng metronidazol hoặc vancomycin.
Tương tác với các thuốc khác
- Aminoglycosid: Lincomycin không ảnh hưởng đến dược động học của gentamicin, nhưng độ an toàn chưa được đánh giá khi phối hợp hai thuốc đó.
- Kaolin: Các thuốc chống ỉa chảy có chứa kaolin làm ruột giảm hấp thu lincomycin. Ðể tránh điều này, cho uống lincomycin 2 giờ sau khi dùng kaolin.
- Theophylin: Lincomycin không tương tác với theophylin.
- Thuốc tránh thai uống: Tác dụng của thuốc tránh thai loại uống có thể bị ức chế hoặc giảm do rối loạn vi khuẩn chí bình thường ở ruột làm chẹn chu kỳ ruột – gan.
- Thuốc chẹn thần kinh – cơ: Phải thận trọng khi phối hợp với lincomycin, vì lincomycin có tính chất tương tự.
- Thức ăn và natri cyclamat (chất làm ngọt): Làm giảm mạnh sự hấp thu lincomycin (tới mức 2/3).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Phải thận trọng khi dùng cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt người có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi và nữ có thể dễ bị tiêu chảy nặng hoặc viêm đại tràng có màng giả.
- Cần thận trọng đối với người bị dị ứng, người bị suy gan hoặc suy thận nặng. Đối với những người này, phải điều chỉnh liều lượng cho phù hợp. Đối với người bệnh điều trị lâu dài bằng lincomycin và với trẻ nhỏ cần phải theo dõi định kỳ chức năng gan và huyết học.
- Lincomycin có tác dụng chẹn thần kinh – cơ, nên cần thận trọng khi dùng với các thuốc khác có tác dụng tương tự (các thuốc chống ỉa chảy như loperamid, thuốc phiện làm nặng thêm viêm đại tràng do làm chậm bài tiết độc tố).
- An toàn và hiệu lực của lincomycin đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có thông báo lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sinh. Thuốc đi qua nhau thai và đạt khoảng 25% nồng độ huyết thanh mẹ ở dây rốn. Các trẻ sinh ra đều chưa thấy bị ảnh hưởng gì.
- Phụ nữ cho con bú: Lincomycin được tiết qua sữa mẹ tới mức có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến trẻ bú mẹ. Do đó cần tránh cho con bú khi đang điều trị bằng lincomycin.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
CSKH: 0906948089