Habroxol Hà Nam 100ml

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#22819
Habroxol Hà Nam 100ml
5.0/5

Số đăng ký: 893100555224

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Ambroxol khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Dược Vật Tư Y Tế Hà Nam khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893100555224
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
  • Dược Vật Tư Y Tế Hà Nam
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Ambroxol hydroclorid: 15mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Habroxol giúp tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp: Bệnh cấp và mạn tính đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Trong 2-3 ngày đầu tiên, 10ml/lần, ngày 3 lần (tương đương 90mg Ambroxol). Sau đó là 10ml/lần, ngày 2 lần chia đều (tương đương với 60mg Ambroxol).
  • Có thể tăng hiệu quả điều trị bằng cách uống 10ml/lần, ngày 4 lần (tương đương với 120mg Ambroxol)
  • Trẻ em từ 6-12 tuổi: 5 ml/lần, ngày 2-3 lần, chia đều (8 giờ-12 giờ/lần) (tương đương với 30 - 45mg Ambroxol)
  • Trẻ em từ 2-5 tuổi: 2,5 ml/lần, ngày 3 lần (tương đương với 22,5mg Ambroxol)
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Không nên dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Nếu sau 5 ngày (trẻ em dưới 6 tuổi: sau 3 ngày) các triệu chứng không cải thiện hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống
  • Sử dụng sau bữa ăn.

Quá liều

  • Triệu chứng quá liều thường xuyên nhất là tiêu chảy và căng thẳng. Triệu chứng quá liều quá mức như buồn nôn, nôn, hạ huyết áp.
  • Các liệu pháp như sử dụng thuốc chống nôn, rửa dạ dày không được áp dụng vì chỉ cho hiệu quả trong trường hợp cực kỳ quá liều. Khi có biểu hiện quá liều Ambroxol chủ yếu được điều trị triệu chứng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy.

Những thuật ngữ sau đây được dùng để phân loại các phản ứng bất lợi dựa trên tần suất:

Rất thường gặp: ≥ 1/10

Thường gặp: ≥ 1/100 và < 1/10

Ít gặp: ≥1/1000 và < 1/100

Hiếm gặp: ≥1/10.000 và < 1/1000

Rất hiếm gặp: <1/10.000

Dưới đây là bảng tóm tắt các phản ứng phụ và tần suất:

Hệ thống miễn dịch

Không xác định:

  • Phản ứng sốc phản vệ
  • Phản ứng quá mẫn

Hệ thần kinh

  • Thường gặp: Chứng khó đọc

Hệ hô hấp

  • Thường gặp: Khó thở
  • Rất hiếm gặp: Số mũi, khô họng

Hệ tiêu hóa

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn
  • Ít gặp: Nôn, đau bụng, khó tiêu, khô miệng
  • Hiếm gặp: Ợ nóng, khô họng
  • Rất hiếm găp: Táo bón

Da và mô dưới da

  • Ít gặp: Phù, phát ban, ngứa
  • Không xác định: Nổi mề đay

Thận và đường tiết niệu

  • Rất hiếm gặp: Khó tiểu

Khác

  • Ít gặp: Sốt

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Việc sử dụng kết hợp Ambroxol với các thuốc chống ho có thể dẫn đến tắc nghẽn hô hấp nghiêm trọng do phản xạ ho.
  • Việc sử dụng Ambroxol kết hợp với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin) dẫn đến tăng nồng độ kháng sinh trong chất nhầy
  • Không có báo cáo về tương tác lâm sàng có liên quan tới thuốc khác.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thận trọng với trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Thận trọng với trường hợp loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục máu đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
  • Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại.
  • Chế phẩm có chứa đường thận trọng với những người không dung nạp đường.
  • Chế phẩm có chứa natri benzoat, thận trọng với những người mẫn cảm với natri benzoat.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Nếu bạn đang mang thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ hoặc nghi ngờ có thai hoặc có ý định có thai hãy hỏi bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn khi dùng thuốc này.
  • Không có tác dụng phụ nào xấu trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên việc sử dụng trong thời kỳ mang thai không được khuyến cáo, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú:

  • Chưa có thông tin về nồng độ của ambroxol trong sữa mẹ, vì thế cần thận trọng sử dụng thuốc khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc trong các tài liệu tham khảo.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC HOÀNG CHINH

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TP.HCM

CSKH: 0906948089
Email: cskh@nhathuochoangchinh.vn
Website: www.nhathuochoangchinh.vn

Nhà Thuốc Hoàng Chinh –  Tel: 0906948089 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn