Thuốc kháng sinh Tavanic 500mg,Hộp 5 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VN-19455-15
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Levofloxacin khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu SANOFI khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốcChỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Dropstar CPC1 Hà Nội 4 vỉ x 5 ống
- Giá tham khảo:50 đ
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VN-19455-15 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: | |
Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Levofloxacin: 500mg
Công dụng (Chỉ định)
Tavanic được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra sau đây:
- Viêm xoang cấp
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có hay không có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm.
Liều dùng
Liều lượng và đường dùng tùy từng loại và độ nặng nhiễm khuẩn và độ nhạy của tác nhân gây bệnh được nghi ngờ. Trong trường hợp cần phải điều trị bước đầu bằng đường tĩnh mạch với dung dịch tiêm truyền Tavanic (bệnh nhân không thích hợp với đường uống), sau vài ngày có thể chuyển từ đường tĩnh mạch lúc đầu sang dùng đường uống với cùng liều lượng, tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Liều lượng, thời gian điều trị và đường dùng trên người lớn có chức năng thận bình thường (thanh thải creatinin > 50ml/phút):
Viêm xoang cấp: uống 500 mg mỗi ngày một lần trong 10 đến 14 ngày,
Đợt cấp của viêm phế quản mạn: uống 250-500 mg mỗi ngày một lần trong 7 đến 10 ngày,
Viêm phổi mắc phải cộng đồng: uống hoặc truyền tĩnh mạch 500 mg mỗi ngày một hoặc hai lần trong 7 đến 14 ngày,
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận: uống hoặc truyền tĩnh mạch 250 mg mỗi ngày một lần trong 7 đến 10 ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên xem xét tăng liều dùng bằng đường tĩnh mạch.
Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng: uống 250 mg mỗi ngày một lần trong 3 ngày.
Viêm tuyến tiền liệt: uống hoặc truyền tĩnh mạch 500 mg mỗi ngày một lần trong 28 ngày.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: uống hoặc truyền tĩnh mạch 250-500 mg mỗi ngày một hoặc hai lần trong 7 đến 14 ngày.
Liều dùng trên bệnh nhân người lớn bị suy thận (thanh thải creatinin ≤ 50ml/phút):
Tùy độ nặng của nhiễm khuẩn, có ba phác đồ điều trị được khuyến nghị tùy theo độ thanh thải creatinin:
Không cần dùng thêm liều sau khi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động CAPD
Những đối tượng đặc biệt:
- Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy chức năng gan.
- Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi. Tuy vậy, cần đặc biệt chú ý đến chức năng thận trên bệnh nhân cao tuổi, và chỉ cần điều chỉnh liều lượng cho thích hợp.
Cách dùng
- Thuốc viên Tavanic cần được nuốt trọn, không nghiền nát, với một lượng nước vừa đủ.
- Thuốc có thể bẻ theo đường khía để phân liều.
- Thuốc có thể uống trong bữa ăn hoặc giữa hai bữa ăn.
Quá liều
- Theo các nghiên cứu về độc tính trên động vật, các dấu hiệu quan trọng nhất có thể thấy sau khi quá liều levofloxacin cấp tính là các triệu chứng của hệ thần kinh trung ương như lú lẫn, ù tai, rối loạn tri giác và co giật kiểu động kinh. Nếu xảy ra quá liều có ý nghĩa, nên điều trị triệu chứng. Lọc máu, bao gồm thẩm phân phúc mạc và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động, không có hiệu quả thải trừ levofloxacin khỏi cơ thể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Nếu uống quá liều, có thể xảy ra các phản ứng tiêu hóa như buồn nôn và ăn mòn niêm mạc. Nên rửa dạ dày và dùng thuốc kháng-acid để bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Trên bệnh nhân tăng mẫn cảm (dị ứng) với levofloxacin, các quinolones khác hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc
- Trên bệnh nhân động kinh
- Trên bệnh nhân có tiền sử đau gân cơ liên quan với việc sử dụng fluoroquinolones.
- Trên trẻ em hoặc thiếu niên
- Trên phụ nữ có thai và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tần suất các tác dụng không mong muốn: thường gặp (> 1/100 và < 1/10), ít gặp (> 1/1.000 và < 1/100), hiếm gặp (> 1/10.000 và < 1/1.000), rất hiếm (< 1/10.000), bao gồm những báo cáo riêng lẻ.
Những tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra khi dùng Tavanic:
- Hệ tiêu hóa: Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy; Ít gặp: Chán ăn, ói mửa, khó tiêu (nặng bụng), đau bụng; Hiếm gặp: Tiêu chảy có máu mà trong một số trường hợp rất hiếm có thể là viêm đại tràng, kể cả viêm đại tràng giả mạc; Rất hiếm gặp: Hạ đường huyết nhất là trên bệnh nhân đái tháo đường.
- Phản ứng ngoài da và dị ứng: Ít gặp: Nổi mẩn, ngứa; Hiếm gặp: Nổi mề đay, co thắt phế quản/khó thở; Rất hiếm: Phù Quincke (phù mặt, lưỡi, họng hoặc thanh quản), hạ huyết áp, sốc phản vệ, nhạy cảm ánh sáng; Một số trường hợp cá biệt bị nổi mụn rộp nặng như hội chứng Stevens-Johnson (phản ứng nổi bọng nước ngoài da và niêm mạc), hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell, tức các phản ứng nổi bọng nước trên da) và viêm đỏ da đa dạng xuất tiết (nổi mẩn viêm đỏ và có bọng nước). Các phản ứng da-niêm và phản ứng phản vệ/giống phản vệ đôi khi có thể xảy ra sau khi dùng liều đầu tiên.
- Hệ thần kinh: Ít gặp: Nhức đầu, ù tai/chóng mặt, buồn ngủ và mất ngủ; Hiếm gặp: Trầm cảm, lo sợ, phản ứng tâm lý, dị cảm, run, kích động, lú lẫn, co giật; Rất hiếm: Nhược cảm (giảm nhạy cảm với kích thích hoặc giảm cảm giác), rối loạn thị giác và thính giác, rối loạn vị giác và khứu giác.
- Hệ tim mạch: Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp; Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ/giống phản vệ. Cá biệt: kéo dài khoảng QT.
- Cơ và xương: Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ, rối loạn gân cơ kể cả viêm gân (ví dụ gân Achille); Rất hiếm: Đứt gân, yếu cơ có thể có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trên bệnh nhân bị bệnh nhược cơ nặng (một loại bệnh cơ tiến triển mạn tính); Một số trường hợp cá biệt bị tiêu cơ vân.
- Gan và thận: Thường gặp: Tăng các men gan (các transaminase ALT và AST); Ít gặp: Tăng bilirubin và creatinin hyết thanh; Rất hiếm: Viêm gan và suy thận cấp.
- Máu: Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan và giảm bạch cầu; Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu; Rất hiếm: Mất bạch cầu hạt; Một số trường hợp cá biệt bị thiếu máu tan huyết (số lượng hồng cầu giảm rõ rệt) và thiếu máu toàn dòng (giảm đáng kể số lượng tất cả các loại tế bào máu).
- Chỉ xảy ra với dung dịch tiêm truyền: Thường gặp: Đau, đỏ tại chỗ tiêm và viêm tĩnh mạch.
- Các tác dụng phụ khác: Ít gặp: Suy nhược, nhiễm nấm và tăng sinh các vi khuẩn kháng thuốc khác; Rất hiếm: Viêm phổi dị ứng, sốt. Các tác dụng không mong muốn khác có thể gặp liên quan với nhóm fluoroquinolones: Rất hiếm: Triệu chứng ngoại tháp và các rối loạn khác về phối hợp cơ, viêm mạch máu dị ứng và các đợt rối loạn chuyển hóa porphyrin trên bệnh nhân bị loại bệnh chuyển hóa này.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Trong một nghiên cứu lâm sàng, không thấy các tương tác dược động học của levofloxacin với theophylline. Tuy vậy, ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng chung quinolones với theophylline. Khi có mặt fenbufen, nồng độ levofloxacin cao hơn khoảng 13% so với khi sử dụng levofloxacin đơn độc.
- Nên thận trọng khi dùng chung levofloxacin với những thuốc ảnh hưởng sự bài tiết ở ống thận như probenecid và cimetidine, đặc biệt là trên bệnh nhân suy thận. Thời gian bán hủy cyclosporin tăng khoảng 33%.
- Tăng thời gian đông máu (PT/INR) và/hoặc chảy máu, có thể trầm trọng, đã được báo cáo trên bệnh nhân được điều trị levofloxacin phối hợp với thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ warfarin). Do đó, cần theo dõi các xét nghiệm đông máu trên bệnh nhân được điều trị thuốc đối kháng vitamin K.
- Thuốc viên: Không có sự tương tác có ý nghĩa với thức ăn. Hai giờ trước hoặc sau khi uống levofloxacin, không nên uống những chế phẩm có chứa các cation hóa trị hai hoặc hóa trị ba như các muối sắt hoặc thuốc kháng-acid chứa magnesium hay nhôm, vì có thể làm giảm hấp thu. Sinh khả dụng của levofloxacin giảm có ý nghĩa khi thuốc được dùng chung với sucralfate, vì thế chỉ nên uống sucralfate 2 giờ sau khi uống levofloxacin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Trên bệnh nhân có bẩm chất co giật, ví dụ bệnh nhân có tổn thương từ trước ở hệ thần kinh trung ương; hoặc trong trường hợp dùng chung nhiều thuốc (xem Tương tác), và cũng như các quinolones khác, phải hết sức thận trọng khi dùng levofloxacin.
- Tiêu chảy, đặc biệt là tiêu chảy nặng, dai dẳng và/hoặc có máu, trong và sau khi điều trị levofloxacin, có thể là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Nếu nghi viêm đại tràng giả mạc, phải lập tức ngưng dùng levofloxacin.
- Viêm gân, hạn hữu được nhận thấy với quinolones, đôi khi có thể dẫn đến đứt gân, đặc biệt là gân gót (gân Achilles). Tác dụng không mong muốn này xảy ra trong vòng 48 giờ sau khi bắt đầu điều trị và có thể xảy ra cả hai bên. Bệnh nhân lớn tuổi dễ bị viêm gân hơn. Nguy cơ đứt gân có thể gia tăng khi dùng chung với corticosteroid. Nếu nghi viêm gân, phải lập tức ngưng điều trị levofloxacin và phải để cho gân đang tổn thương được nghỉ ngơi.
- Trên bệnh nhân suy thận, phải điều chỉnh liều levofloxacin vì levofloxacin được bài tiết chủ yếu qua thận.
- Tuy nhạy cảm với ánh sáng rất hiếm gặp với levofloxacin, nhưng bệnh nhân không nên phơi nhiễm một cách không cần thiết với ánh nắng chói hoặc tia cực tím nhân tạo.
- Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng levofloxacin, nhất là dùng kéo dài, có thể làm cho các vi sinh vật kháng thuốc phát triển. Cần thiết phải đánh giá tình trạng bệnh nhân lặp lại nhiều lần. Nếu xảy ra bội nhiễm trong khi điều trị, nên áp dụng các biện pháp thích hợp.
- Bệnh nhân bị thiếu men glucose-6-phosphat dehydrogenase tiềm ẩn hoặc thật sự dễ gặp phản ứng tan huyết khi điều trị với các thuốc kháng khuẩn quinolones. Cần xét đến khả năng này khi dùng levofloxacin.
- Bệnh nhân đang điều trị với vitamin K: có thể tăng các trị số đông máu và/hoặc xuất huyết khi dùng phối hợp Tavanic và thuốc đối kháng vitamin K.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không dùng levofloxacin cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa đo được nồng độ levofloxacin trong sữa mẹ, nhưng căn cứ vào khả năng phân bố vào sữa của ofloxacin, có thể dự đoán rằng levofloxacin cũng được phân bố vào sữa mẹ. Vì thuốc có nhiều nguy cơ tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ, không cho con bú khi dùng levofloxacin.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Levofloxacin có thể gây những tác dụng không mong muốn như ù tai, chóng mặt, buồn ngủ và rối loạn thị giác, có thể trở thành một nguy cơ trong những trường hợp như lái xe hoặc vận hành máy.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
CSKH: 0906948089