Tykerb 250mg Novartis lọ 70 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VN2-467-16
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépThông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VN2-467-16 |
Hoạt chất: |
|
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: | |
Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Lapatinib: 250mg
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Tykerb 250mg được chỉ định kết hợp với:
- Capecetabine (Xeloda, Kapetral) để điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn có khối u biểu hiện quá mức, dương tính với thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (HER2) và đã được điều trị trước đó với anthracycline, taxane và trastuzumab.
- Letrozole (Femara) để điều trị cho phụ nữ mãn kinh bị ung thư vú di căn dương tính với thụ thể hormon biểu hiện quá mức thụ thể HER2 mà chỉ định liệu pháp hormon.
Liều dùng
- Điều trị bệnh ung thư vú tiến triển hoặc di căn với capecitabine: Liều khuyến cáo sử dụng đó là viên 1250mg hoặc 5 viên uống cùng một liều mỗi ngày một lần trong 21 ngày.
- Điều trị bệnh ung thư vú di căn với letrozole: 1500mg hoặc 6 viên uống cùng một liều mỗi ngày một lần.
- Trẻ em: Liều lượng sử dụng phải được xác định và có sự hướng dẫn chi tiết bởi bác sĩ.
Cách dùng
- Uống thuốc Tykerb 250mg ít nhất một giờ trước, hoặc ít nhất một giờ sau khi ăn; uống tổng liều vào cùng một thời điểm hàng ngày, không nên chia liều.
- Không ăn hoặc uống các sản phẩm bưởi trong khi dùng lapatinib.
Quá liều
Quá liều và độc tính:
- Các triệu chứng quan sát thấy bao gồm các biến có liên quan đến lapatinib đã biết (xem tác dụng phụ) và trong một số trường hợp đau da đầu, nhịp nhanh xoang (với điện tâm đồ khác bình thường) và/hoặc viêm niêm mạc.
Cách xử lý khi quá liều:
- Lapatinib bài tiết không đáng kể qua thận và gắn kết mạnh với protein huyết tương, do vậy thẩm tách máu không được mong đợi là biện pháp hữu hiệu để làm tăng thải trừ lapatinib.
- Nên có biện pháp điều trị thêm theo dấu hiệu lâm sàng hoặc theo khuyến cáo của trung tâm chống độc quốc gia, nếu có.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không sử dụng trong trường hợp:
- Phụ nữ có thai.
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ phổ biến (xảy ra trên 30%):
- Bệnh tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
- Số lượng hồng cầu thấp (thiếu máu), men gan tăng cao (tăng nồng độ AST, ALT và bilirubin).
- Hội chứng chân tay, sưng, đỏ, đau hoặc bong tróc da ở lòng bàn tay và lòng bàn chân. Thường nhẹ, đã bắt đầu sớm nhất là 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Có thể yêu cầu giảm liều của thuốc Tykerb.
Tác dụng phụ ít phổ biến:
- Phát ban, đau bụng, loét miệng, chứng ợ nóng.
- Mệt mỏi, mệt mỏi, đau ở tay, chân, lưng.
- Khó thở, khó ngủ, da khô.
- Các tế bào bạch cầu và tiểu cầu của bạn có thể tạm thời giảm. Điều này có thể khiến bạn tăng nguy cơ nhiễm trùng hoặc chảy máu.
Tương tác với các thuốc khác
Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc và gây ra các tương tác thuốc nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời với các thuốc sau:
- Erythromycin, ketoconazole, itraconazole, posaconazole, voriconazole, rifabutin, rifampicin, telithromycin (dùng để điều trị nhiễm trùng).
- Ritonavir, saquinavir (dùng để điều trị HIV).
- Cisapride (được sử dụng để điều trị các vấn đề về hệ thống tiêu hóa).
- Esomeprazole hoặc các loại thuốc khác làm giảm độ axit dạ dày (được sử dụng để điều trị loét dạ dày hoặc khó tiêu).
- Thuốc dùng để an thần trước khi phẫu thuật (gây mê), chẳng hạn như midazolam.
- Quinidine, digoxin (dùng để điều trị các vấn đề về tim).
- Verapamil (dùng để điều trị huyết áp cao hoặc đau thắt ngực).
- Rosuvastatin (dùng để điều trị cholesterol cao).
- Repaglinide (dùng để điều trị bệnh tiểu đường).
- Phenytoin, carbamazepine (dùng để điều trị co giật).
- Pimozide (được sử dụng để điều trị các vấn đề sức khỏe tâm thần).
- Nefazodone (dùng để điều trị trầm cảm).
- St John’s Wort (một chiết xuất thảo mộc được sử dụng để điều trị trầm cảm).
- Cyclosporin (được sử dụng để ngăn chặn sự từ chối của các cơ quan cấy ghép).
- Topotecan, paclitaxel, irinotecan, docetaxel (dùng để điều trị ung thư).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh thận, bệnh gan, suy tim do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.
Để đảm bảo Tykerb an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn có:
- Bệnh tim
- Bệnh gan (lapatinib có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng hoặc gây tử vong cho gan)
- Mất cân bằng điện giải (như nồng độ kali hoặc magiê trong máu thấp)
- Tiền sử cá nhân hoặc gia đình của hội chứng QT dài.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú, chỉ trừ khi thật cần thiết hoặc có sự chỉ định của bác sĩ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến người lái xe hoặc thường xuyên vận hành máy móc
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
CSKH: 0906948089