Hafenthyl 300mg Hasan 3 vỉ x 10 viên - Điều trị rối loạn lipoprotein huyết

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#9887
Hafenthyl 300 Hasan 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-23330-15

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Fenofibrate khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Hasan Dermapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-23330-15
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Fenofibrat: 300mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Rối loạn lipoprotein huyết các typ IIa, IIb, III, IV và V ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác. Chế độ ăn kiêng vẫn phải duy trì trong thời gian dùng thuốc.

Liều dùng

  • Người lớn: Liều khuyến cáo 1 viên (300mg fenofibrat)/ngày.
  • Trẻ em > 10 tuổi: Liều tối đa khuyên dùng là 5mg/kg/ngày. Trong một số trường hợp đặc biệt (tăng lipid máu rất cao kèm theo dấu hiệu lâm sàng của xơ vữa động mạch, cha mẹ có biểu hiện tim mạch do xơ vữa trước 40 tuổi...) thì có thể dùng liều cao hơn nhưng phải do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định.
  • Nếu nồng độ lipid máu không giảm nhiều sau 3 - 6 tháng điều trị bằng fenofibrat thì cần thay đổi trị liệu (trị liệu bổ sung hoặc trị liệu khác).

Cách dùng

  • Uống thuốc trong bữa ăn.
  • Cần uống thuốc kết hợp với chế độ ăn ít chất béo và luyện tập thể dục.
  • Không được tự ý ngưng thuốc khi không có ý kiến của bác sĩ hoặc khi thuốc làm bạn cảm thấy chưa tốt vì nồng độ bất thường của chất béo trong máu cần được điều trị lâu dài.
  • Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
  • Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Quá liều

  • Chưa có báo cáo nào liên quan đến tình trạng quá liều.

Cách xử trí:

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Nên điều trị triệu chứng và thực hiện các biện pháp hỗ trợ trong các trường hợp quá liều.
  • Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với fenofibrat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Rối loạn chức năng gan nặng.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tác dụng phụ thường nhẹ và ít gặp.
  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, trướng bụng, tiêu chảy nhẹ, da nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu, tăng transaminase huyết thanh, đau nhức cơ.
  • Hiếm gặp: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, phát ban, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc, sỏi đường mật, mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng, giảm bạch cầu.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc chống đông máu, đường uống (warfarin): Kéo dài thời gian PT/INR. Cần giảm liều thuốc chống đông máu (bằng khoảng một phần ba liều ban đầu và điều chỉnh liều tiếp theo khi cần thiết), đồng thời theo dõi PT/INR định kỳ cho đến khi ổn định.
  • Thuốc ức chế HMG - CoA reductase và các fibrat khác: Nguy cơ ngộ độc cơ nghiêm trọng tăng khi dùng đồng thời fenofibrat với thuốc ức chế HMG - CoA reductase hoặc các fibrat khác, cần thận trọng khi phối hợp thuốc và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu ngộ độc cơ. Hiện nay chưa có bằng chứng cho thấy fenofibrat có ảnh hưởng tới dược động học của simvastatin.
  • Nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol): Giảm hấp thu fenofibrat.
  • Cyclosporin: Tăng nguy cơ gây độc thận (suy giảm chức năng thận).
  • Glitazon: Một vài trường hợp giảm nghịch lý HDL - cholesterol có hồi phục đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời fenofibrat với glitazon. Do đó, cần theo dõi HDL - cholesterol khi phối hợp thuốc và ngưng một trong hai thuốc nếu nồng độ HDL - cholesterol quá thấp.
  • Enzym cytochrom P450: Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsom gan người chỉ ra rằng fenofibrat và acid fenofibric không ức chế cytochrom (CYP) P450 như CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1 hoặc CYP1A2; ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6; ức chế từ nhẹ đến trung bình CYP2C9 ở nồng độ điều trị.
  • Bệnh nhân dùng đồng thời fenofibrat với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9 có chỉ số điều trị hẹp, nên được theo dõi cẩn thận và chỉnh liều nếu cần thiết.
  • Không dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat…) với fenofibrat.
  • Tương tự các fibrat khác, fenofibrat kích thích các enzym oxy hóa đa chức năng của ty thể liên quan đến chuyển hóa acid béo ở loài gặm nhấm và có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa qua các enzym này.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của bệnh nhân trước khi điều trị với fenofibrat.
  • Ở bệnh nhân uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng fenofibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin trong máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fenofibrat 8 ngày.
  • Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
  • Cần đo transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
  • Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.
  • Không kết hợp fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc với gan. Nếu sau 3 - 6 tháng điều trị mà lượng lipid máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác (bổ sung hoặc khác).
  • Biến chứng mật dễ xảy ra ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.
  • Không dùng viên 300mg cho trẻ em, chỉ dùng viên có hàm lượng này cho bệnh nhân cần dùng liều 300mg fenofibrat/ngày.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không nên dùng cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên, đã quan sát thấy dấu hiệu độc cho thai ở liều độc cho con vật mẹ. Mặc dù vậy, vẫn chưa xác định được nguy cơ tiềm tàng ở người.
  • Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về sự bài tiết của fenofibrat và hoặc các chất chuyển hóa của thuốc này qua sữa mẹ. Tuy nhiên, vì an toàn, không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Fenofibrat không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn