Thuốc điều trị mỡ máu Hafenthyl 200mg | Hộp 3 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#4887
Hafenthyl 200 Hasan 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-18105-12

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Fenofibrate khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Hasan Dermapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-18105-12
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Fenofibrate: 200mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Tăng cholesterol máu (type Ila), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (type IV), tăng lipid máu kết hợp (type IIb & Ill) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
  • Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
  • Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.

Liều dùng

  • Điều trị fenofibrat nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, dùng theo liệu trình kéo dài và phải theo dõi thường xuyên.
  • Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
  • Liều thông thường: 1 viên/ngày vào bữa ăn.
  • Trẻ em > 10 tuổi: Liều tối đa là 5mg/kg/ngày.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.
  • Uống thuốc cùng bữa ăn.

Quá liều

  • Không có biện pháp điều trị đặc hiệu quá liều.
  • Nếu nghi ngờ quá liều cần điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ ban đầu.
  • Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với fenofibrat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrat hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tác dụng phụ thường nhẹ và ít gặp.
  • Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ; nổi ban, mày đay, ban không đặc hiệu; tăng transaminase huyết thanh; đau cơ.
  • Hiếm gặp: sôi đường mật; mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng; giảm bạch cầu.

Tương tác với các thuốc khác

Chống chỉ định phối hợp:

  • Với perhexilin: có thể gây viêm gan cấp tính, có khả năng tử vong.

Thận trọng khi phối hợp:

  • Với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (nhóm statin) và các fibrat có thể sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
  • Với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
  • Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống nên làm tăng nguy cơ gây xuất huyết.
  • Không kết hợp Fenofibrat với các thuốc gây độc cho gan như: thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat...

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi điều trị với Fenofibrat:

  • Nếu sau 3 - 6 tháng điều trị mà nồng độ lipid máu không giảm phải xem xét phương pháp điều trị bổ sung hay thay thế phương pháp điều trị khác.
  • Tăng lượng transaminase máu thường là tạm thời, cần kiểm tra một cách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị. Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
  • Nếu có phối hợp Fenofibrat với thuốc chống đông dạng uống, tăng cường theo dõi nồng độ prothrombin máu và phải điều chỉnh liều thuốc chống đông cho phù hợp trong thời gian điều trị bằng Fenofibrat và 8 ngày sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.
  • Biến chứng mật dễ xảy ra ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.
  • Phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn