Thuốc kháng sinh Ceclor 250Mg, Hộp 12 Viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#7696
Ceclor 250mg Menarini 1 vỉ x 12 viên
5.0/5

Số đăng ký: VN-17626-14

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Cefaclor khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu MENARINI khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Facta Farmaceutici S.P.A

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VN-17626-14
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Cefaclor: 250mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn do S.pneumonia, H.influenzae (bao gồm những chủng tiết β – lactamase), H.parainfluenzae, M.catarrhalis (bao gồm những chủng tiết β – lactamase) và S.aureus.
  • Điều trị viêm họng và viêm amidan do S.pyogenes (liên cầu nhóm A). (Penicillin là thuốc thường được chọn để điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn do liên cầu, kể cả điều trị dự phòng thấp khớp. Nói chung, Ceclor điều trị có hiệu quả các trường hợp nhiễm liên cầu ở vùng hầu họng; tuy nhiên, hiện nay chưa có các số liệu đáng kể về hiệu quả của Ceclor trong phòng ngừa thấp khớp).
  • Điều trị viêm phổi do S.pneumonia, H.influenzae (bao gồm những chủng tiết β – lactamase) và M.catarrhalis (bao gồm những chủng tiết β – lactamase).
  • Điều trị viêm xoang do S.pneumonia (chỉ những chủng nhạy cảm với penicillin), H.influenzae (bao gồm những chủng tiết β – lactamase) và M.catarrhalis (bao gồm những chủng tiết β – lactamase).
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng bao gồm viêm bàng quang và vi khuẩn niệu không triệu chứng do E.coli, K.pneumoniae, P.mirabilis và S.saprophyticus.
  • Điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do S.pyogenes (liên cầu nhóm A), S.aureus (bao gồm những chủng tiết β – lactamase) và S.epidermidis (bao gồm những chủng tiết β – lactamase).
  • Nên tiến hành các nghiên cứu vi sinh để xác định vi khuẩn gây bệnh và độ nhạy cảm với cefaclor. Có thể bắt đầu điều trị ngay trong khi chờ đợi các kết quả này, nhưng một khi đã có kết quả kháng sinh đồ, thì phải thay đổi cho phù hợp.

Liều dùng

  • Liều khuyên dùng trong viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da là 375mg, dùng 2 lần trong 24 giờ.
  • Với nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới, liều khuyên dùng là 375mg, dùng 2 lần trong 24 giờ hoặc 500mg, dùng mỗi ngày 1 lần.
  • Liều khuyên dùng trong viêm phế quản là 375mg hoặc 500mg, dùng 2 lần trong 24 giờ.
  • Với bệnh nhân viêm phổi và viêm xoang, liều khuyên dùng là 750mg, dùng 2 lần trong 24 giờ.
  • Trong điều trị nhiễm khuẩn do S.pyogenes (liên cầu nhóm A), nên dùng Ceclor ít nhất 10 ngày.

Cách dùng

  • Ceclor có thể uống lúc đói hoặc lúc no.
  • Tuy nhiên uống lúc no thuốc được hấp thu tốt hơn.
  • Viên thuốc không được cắt, nghiền nát hoặc nhai.

Quá liều

  • Các triệu chứng ngộ độc khi dùng quá liều Ceclor có thể gồm buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị và tiêu chảy. Mức độ đau vùng thượng vị và tiêu chảy phụ thuộc vào lượng thuốc đã dùng. Nếu có thêm các triệu chứng khác, có thể là do phản ứng thứ phát của một bệnh tìm ẩn, phản ứng dị ứng hay tác động của chứng ngộ độc khác đi kèm.
  • Để điều trị quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác giữa các loại thuốc, dược động học bất thường của người bệnh.
  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ hô hấp và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì ở mức cho phép các dấu hiệu sinh tồn, các chất khí trong máu, các chất điện giải trong huyết thanh,… Có thể làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa bằng cách dùng than hoạt. Trong nhiều trường hợp, biện pháp này có hiệu quả hơn là rửa ruột hoặc gây nôn. Nên cân nhắc việc dùng than hoạt thay cho việc rửa dạ dày hoặc kết hợp cả 2 phương pháp. Dùng nhiều liều than hoạt liên tiếp có thể làm gia tăng sự thải trừ các thuốc đã được hấp thu. Cần bảo vệ đường thở của người bệnh khi áp dụng biện pháp rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt.
  • Dùng thuốc lợi tiểu mạnh, thẩm phân màng bụng, thấm phân tách máu hoặc truyền máu tỏ ra không có hiệu quả trong xử trí quá liều cefaclor.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Thuốc Ceclor chống chỉ định cho người có tiền sử mẫn cảm với cefaclor và các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn và khó tiêu.
  • Da: Nổi ban, nổi mề đay và ngứa.
  • Hệ tiết niệu sinh dục: Nhiễm candida âm đạo, viêm âm đạo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Da: Phản ứng giống bệnh huyết thanh.

Tương tác với các thuốc khác

  • Mức độ hấp thu Ceclor giảm nếu uống các loại thuốc kháng acid có chứa hydroxit nhôm hoặc hydroxit magnesi trong vòng 1 giờ sau khi uống Ceclor.
  • Các thuốc kháng H2 không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu thuốc. Cũng như các kháng sinh thuộc nhóm β – lactam khác, probenecid ức chế sự thải trừ cefaclor qua thận (có lẽ cả với Ceclor).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Sử dụng Ceclor dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải có các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Người bệnh dùng Ceclor có thể có kết quả dương tính giả đối với xét nghiệm đường niệu khi thử với các dung dịch Benedict, Fehling hoặc với viên Clinitest, nhưng không ảnh hưởng khi dùng phương pháp Tes – Tape (Glucose Enzymatic Test Strip, USP).

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu về khả năng sinh sản thực hiện ở chuột nhắt, chuột cống với liều gấp 12 lần và ở loài chồn sương với liều gấp 3 lần liều dùng tối đa cho người không thấy có bằng chứng gây vô sinh hoặc gây nguy hại cho bào thai do cefaclor. Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu trên loài vật không phải bao giờ cũng có thể suy đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này trên phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về việc dùng Ceclor trên đối tượng này. Một lượng nhỏ cefaclor được tìm thấy trong sữa mẹ sau khi dùng một liều 500mg. Nồng độ trung bình trong sữa là 0,18; 0,20; 0,21; 0,16 μg/ml tương ứng với các thời điểm sau 2, 3, 4 và 5 giờ. Sau 1 giờ nồng độ trong sữa chỉ ở dạng vết. Ảnh hưởng của thuốc trên trẻ bú mẹ chưa được biết. Cẩn thận khi dùng Ceclor ở các bà mẹ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC HOÀNG CHINH

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TP.HCM

CSKH: 0906948089
Email: cskh@nhathuochoangchinh.vn
Website: www.nhathuochoangchinh.vn

Nhà Thuốc Hoàng Chinh –  Tel: 0906948089 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn