VPC Cefaclor 250mg, Hộp 100 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#3667
Cefaclor 250mg Pharimexco 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893110383724

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Cefaclor khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Pharimexco khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110383724
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Cefaclor: 250mg.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường mà bị thất bại:

  • Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
  • Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
  • Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em (trên 40kg): Uống 500mg – 1000mg/lần, 2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
  • Hoặc uống 1000mg/lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm, và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Trẻ em (dưới 6 tuổi): không nên dùng đang viên nang Cefadroxil 500, nên sử dụng dạng hỗn dịch uống
  • Người suy gan: không cần điều chỉnh liều
  • Người cao tuổi: cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
  • Người suy thận: có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg-1000mg cefadroxill.

Cách dùng

  • Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày.
  • Nên uống thuốc cùng với thức ăn.

Quá liều

  • Các triệu chứng quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.

Xử trí:

  • Uống than hoạt nhiều lần, bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Dị ứng với bất cứ cephalosporin nào.
  • Tiền sử dị ứng nặng bất kỳ betalactam nào.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

  • Ban da, tiêu chảy, tăng bạch cầu ưa eosin.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: test Coombs trực tiếp dương tính.
  • Máu: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
  • Da: ngứa, nổi mày đay.
  • Tiết niệu – sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng cefaclor nếu xảy ra dị ứng. Các triệu chứng quá mẫn có thể dai dẳng trong một vài tháng. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm tĩnh mạch steroid).
  • Ngừng điều trị nếu bị ỉa chảy nặng.
  • Các trường hợp bị viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile phát triển quá mức ở thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho truyền các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng kháng sinh có tác dụng với C. difficile (nên dùng metronidazol, không dùng vancomycin).
  • Phản ứng giống bệnh huyết thanh thường xảy ra một vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần sau khi ngừng thuốc vài ngày. Ðôi khi phản ứng nặng cần điều trị bằng các thuốc kháng histamin và corticosteroid.
  • Nếu bị co giật do thuốc điều trị, phải ngừng thuốc. Có thể điều trị bằng thuốc chống co giật nếu cần.

Tương tác với các thuốc khác

  • Cần theo dõi thời gian prothrombin khi dùng đồng thời cefaclor với warfarin.
  • Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
  • Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin vì có một số trường hợp xảy ra mẫn cảm chéo.
  • Cefaclor dùng vài ngày có thể gây viêm đại tràng màng giả. Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt viêm đại tràng.
  • Cần theo dõi chức năng thận khi điều trị phối hợp cefaclor với các thuốc gây độc đối với thận: furosemid, acid ethacrynic.Test Coomb (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể cho dương tính giả.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú vì tính an toàn đối với phụ nữ mang thai, thai nhi và trẻ bú mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC HOÀNG CHINH

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TP.HCM

CSKH: 0906948089
Email: cskh@nhathuochoangchinh.vn
Website: www.nhathuochoangchinh.vn

Nhà Thuốc Hoàng Chinh –  Tel: 0906948089 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn