VPC Tetracycline 500mg, Hộp 100 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-15129-11
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Tetracycline khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Pharimexco khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốcChỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Tetracyclin 1% Medipharco 5g - Thuốc mỡ tra mắt trị nhiễm khuẩn
- Giá tham khảo:7.000 đ
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-15129-11 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Tetracyclin hydroclorid: 500mg.
Công dụng (Chỉ định)
Do mức độ kháng thuốc nghiêm trọng của vi khuẩn và do đã có nhiều loại thuốc kháng khuẩn khác nên cần hạn chế sử dụng tetracyclin. Tuy nhiên, thuốc vẫn còn một số chỉ định, cụ thể là:
- Nhiễm khuẩn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psittacosis); bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis…
- Nhiễm khuẩn do Rickettsia.
- Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis.
- Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae).
- Trứng cá.
- Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
- Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.
- Chỉ nên dùng tetracyclin khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.
Liều dùng
- Người lớn: 2 – 4 viên/24 giờ, chia 2 – 4 lần.
- Trẻ em từ 8 – 15 tuổi: 10 – 25mg/kg/24 giờ, chia 3 – 4 lần (không quá 2g/24 giờ)..
Cách dùng
- Uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn, nên uống với nhiều nước ở tư thế đứng
- Không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc.
Quá liều
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với Tetracycline hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 8 tuổi.
- Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời,..
- Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn phản vệ, thiếu máu tan huyết,…
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Khi dùng chung Tetracycline với:
- Các cation hóa trị 2, 3 (nhôm, bismuth, calci, sắt, magnesi, kẽm), natri bicarbonate, colestipol, sữa và các sản phẩm từ sữa: làm giảm sự hấp thu của Tetracycline.
- Các thuốc lợi tiểu: làm tăng khả năng gây độc thận của Tetracycline.
- Các retinoid: làm gia tăng áp lực hộp sọ.
- Lithium, Digoxin, Theophylline, các thuốc kháng đông đường uống:làm gia tăng nồng độ các chất này trong cơ thể.
- Tetracycline làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống, giảm hoạt lực của Penicillin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Người cao tuổi; bệnh nhân suy chức năng gan, thận; bệnh nhân bị Lupus ban đỏ toàn thân.
- Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không dùng Tetracycline cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
CSKH: 0906948089